Cấp Bảo Vệ IP 68 Là Gì ?

Chúng ta thường nghe chuẩn IP 68 chống nước trên điện thoại của Samsung hay Apple để quảng cáo cho sản phẩm của họ trong các chiến dịch marketing. Vậy IP 68 là gì, chuẩn IP 68 có gì đặc biệt, cấp bảo vệ IP được quy định như thế nào?

Trong bài viết này tôi sẽ giải quyết các câu hỏi liên quan chuẩn bảo vệ IP :

  • IP là gì
  • IP 68 là gì
  • Chống nước IP68 là gì
  • Ý nghĩa của IP 68

…. Nhiều câu hỏi liên quan đến cấp bảo vệ IP khác như :

  • Cấp bảo vệ IP
  • Cấp bảo vệ IP là gì
  • Các cấp độ bảo vệ IP
  • Cấp bảo vệ IP 21
  • Cấp bảo vệ IP66

…. Bảo vệ IP55, IP20, IP42, IP65, IP67, IP23 …

Tất cả đều được giải đáp trong bài chia sẻ cấp bảo vệ tiêu chuẩn IP là gì của chúng tôi một cách dể hiểu nhất.

Tiêu Chuẩn Bảo Vệ Quốc Tế Trong Công Nghiệp

International Protection là nguyên văn của chữ viết tắt IP để nói về khả năng chống bụi và chống nước được quy chuẩn theo tiêu chuẩn quốc tế EN 60529. Theo đó, các thiết bị kỹ thuật đều phải đăng ký và công bố tiêu chuẩn IP mà thiết bị mình đặt được. Riêng một số nhà sản xuất không muốn công bố chuẩn IP trên thiết bị của mình do tiêu chuẩn thấp hoặc không muốn cho người tiêu dùng biết.

chuẩn bảo vệ IP 68 là gì
Thiết bị ngâm trong nước đạt chuẩn IP 68

IP 68 : được hiểu như sau

  • IP :cấp bảo vệ
  • 6 : bảo vệ chất rắn không thể xâm nhập như bụi và các chất khác
  • 8 : bảo vệ các loại chất lỏng xâm nhập kể cả ngâm trong nước tối đa 3m

Cấp bảo vệ IP là gì ?

Cấp bảo vệ IP chính là đang nói tới sự phân cấp của tiêu chuẩn chống bụi và chống nước được công bố bởi nhà sản xuất. Dựa vào tiêu chuẩn IP chúng ta xác định được vị trí cần lắp đặt thiết bị cũng như thay đổi thói quen hành vi người dùng.

Tôi lấy ví dụ rằng: bạn đang dùng điện thoại Iphone chống nước của Apple với chuẩn bảo vệ Apple công bố là IP68.

Điều này tức là điện thoại này có khả năng chống bụi và chống nước kể cả ngâm trong nước ở độ sâu 3m. Với các điều kiện đưa ra chúng ta hoàn toàn yên tâm điện thoại của mình được bảo vệ trong các điều kiện bình thường.

Chống nước IP68 là gì ?

Khi chúng ta nói tới chống nước IP68 tức là thiết bị đạt chuẩn cao nhất về chống nước và chống bụi trong điều kiện thông thường theo tiêu chuẩn quốc tế.

Câu hỏi : Có chuẩn IP nào cao hơn hơn hay ko ?

Trả lời : chắc chắn là có rồi. Các tiêu chuẩn IP đạt cao nhất ở IP 68 trong điều kiện công nghiệp. Trong dầu khí, nhà máy điện có các tiêu chuẩn cao hơn để sử dụng các thiết bị dưới đáy biển chẳng hạn.

Giải Mã Ký Hiệu Sau Chữ IP | Cấp Bảo Vệ IP

Sở dĩ tôi nói cấp bảo vệ IP bởi có rất nhiều chuẩn IP khác nhau như IP20 hay IP 66 hay IP 44 tương ứng với các con số là một tiêu chuẩn khác nhau.

Chúng ta cùng tìm hiểu nhé  ……….

IP 65 gồm 3 thành phần : IP_X_Y , X= 6 , Y=5

  • Ký tự đầu tiên tương ứng với chuẩn chống chất rắn ( chống bụi ) với các số 0 …6
  • Ký tự thứ hai tương ứng chuẩn chống nước với các chữ số từ 0…8

Số thứ nhất X đại diện cho bảo vệ chất rắn ( bụi )

  • Các con số đều có những quy định định riêng của nó theo tiêu chuẩn quốc tế. Tại mức Zero tức mức 0 thiết bĩ không được bảo vệ.
  • Mức bảo vệ cấp 1 dùng để bảo vệ các vật thể như ngón tay, hoặc các chất rắn như cát đá có đường kính lớn hơn 50mm
cấp bảo vệ IP 1X
IP 1X ngăn chặn các chất rắn có kích thước lớn hơn 50mm
  • Mức bảo vệ cấp độ 2 bảo vệ các vật thể rắn có kích thướt lớn hơn 12mm. Các vật thể có kích thước lớn hơn 12mm đều không lọt qua được.
cấp bảo vệ IP 2x
IP 2x ngăn chặn các chất rắn có kich thước lớn hơn 12mm
  • Mức bảo vệ cấp độ 3 ngăn chặn các chất rắn có kích thước lớn hơn 2.5mm. Các dây dẩn tín hiệu, các dụng cụ điện hoặc các rác vật tư điện không thể xâm nhập
cấp bảo vệ IP 3x
IP 3x ngăn chặn các chất rắn có kich thước lớn hơn 2.5mm
  • Mức bảo vệ cấp độ 4 ngăn chặn sự xâm nhập của chất lớn hơn 1mm. Ở cấp độ 4 phần lớn các loại loại chất rắn như dây điện, cát, đá, vật tư thi công xâm nhập nhưng bụi vẩn lọt qua một cách dể dàng.
cấp bảo vệ IP 4X
IP 4X ngăn chặn của chất rắn có kích thước lớn hơn 1mm
  • Mức độ bảo vệ cấp 5 ngăn chặn hoàn toàn các loại chất rắn dạng hạt như cát, sỏi và các vật tư khác dạng rắn & một phần bụi. Tuy nhiên, các hạt bụi có kích thước nhỏ siêu mịn có thể lọt qua được.
cấp bảo vệ IP 5x
IP 5X bảo vệ bụi tuyệt đối nhưng không ngăn được bụi siêu mịn
  • Mức độ bảo vệ cấp 6 ngăn chặn bụi hoàn toàn. Tất nhiên tất cả các chất rắn không thể xâm nhập được.
cấp bảo vệ IP 6x
IP 6x bảo vệ không cho sự xâm nhập của bụi kể cả hạt siêu mịn

Số thứ hai Y đại diện cho bảo vệ chất lỏng ( nước )

  • Mức độ bảo vệ cấp 0 tức là không được bảo vệ
  • Mức độ bảo vệ cấp độ 1, có khả năng chống nước nhẹ dạng phun sương từ trên xuống theo góc 90 độ như mưa nhỏ mà không có gió. Các góc khác không được bảo vệ
cấp bào vệ IP x1
IP x1 chống nước nhẹ dạng phun sương hoặc trời mưa nhỏ
  • Mức độ bảo vệ cấp độ 2, cho phép thiết bị chống sự xâm nhập của nước dạng nhỏ giọt như cấp độ 1 nhưng có góc nghiêng 15 độ theo phương thẳng đứng. Điều này tương tự như mưa kèm gió thổi ở góc 15 độ.
cấp bảo vệ IPx2
IP x2 chống nước với góc 15 độ như có gió nhẹ khi trời mưa
  • Mức độ bảo vệ cấp độ 3, ngăn chặn được nước dạng tia có cường độ mạnh hơn như mưa, gió, bão, vòi nước có cường độ mạnh hơn cấp độ 2 ở góc 60 độ theo phương thẳng đứng.
cấp bảo vệ IP x3
IP x3 chịu được mưa gió với góc nghiêng 60 độ
  • Mức độ bảo vệ cấp độ 4, ngăn được sự phun nước trực tiếp từ 4 hướng. Mức độ nước như mạnh như vòi phun nước dùng để vệ sinh thiết bị. Ở cấp độ này hạn chế được hầu hết các xâm nhập của nước nên có thể xịch nước vệ sinh thiết bị không lo bị nước xâm nhập.
cấp bảo vệ IP x4
IP x4 mang tới sự bảo vệ chất lỏng từ 4 hướng
  • Mức độ bảo vệ cấp độ 5, cho khả năng chịu nước như cấp độ 4 nhưng với áp lực cao hơn như vòi phun có sử dụng bơm nước.
cấp bảo vệ IP x5
IP x5 bảo vệ sự phun nước từ vòi phun với áp lực thấp
  • Mức độ bảo vệ cấp 6, điều này có nghĩa rằng thiết bị được bảo vệ nước có áp lực lớn như các cơn sóng mạnh mà không hề bị ảnh hưởng tới thiết bị. Thiết bị vẫn có nguy cơ bị nước xâm nhập nếu bị nước nhấn chìm. Điều này tương tự như việc sử dụng vùi phun nước áp lực lớn.
cấp bảo vệ IP x6
IP x6 bảo vệ nước từ vòi phun với áp lực cao
  • Mức độ cấp bảo vệ cấp độ 7, thiết bị được bảo vệ hoàn toàn bởi sự xâm nhập của nước ngay cả khi thiết bị ngâm trong nước. Tuy nhiên, thời gian ngâm trong nước không quá tối đa 30 phút và ở độ sâu 1m.
cấp bảo vệ IP X7
IP x7 mang tới bảo vệ thiết bị hoàn toàn , có thể ngâm trong nước 30 phút ở độ sâu 1 mét
  • Mức độ bảo vệ cấp 8, thiết bị được bào vệ hoàn toàn khi ngâm trong nước ở độ sâu 3m trong vòng 30 phút. Ở độ sâu hơn 3m thiết bị hoàn toàn có khả năng bị nước lọt vào bên trong.
cấp bảo vệ IP x8
Cấp bảo vệ IP x8 chống nuớ tuyết đối ở độ sâu 3m trong 30 phút

Giải mã cấp bảo vệ IP

Sau khi tìm hiểu ý nghĩa hai chữ số X Y sau ký hiệu IP chúng ta đã hiểu được ý nghĩa của từng con số. Tất nhiên, khi ghép lại thì nó tương ứng với hai chuẩn chống sự xâm nhập của chất rắn và chất lỏng ( nước ). Để hiểu rõ điều đó chúng ta cần xem các ví dụ thực tế.

Cấp bảo vệ IP21

Một thiết bị được ghi và công bố chuẩn IP 21 điều đó có nghĩa là :

  • Khả năng chống bụi có kích thước lớn hơn 12.5mm và
  • Khả năng chống nước các giọt nhỏ li ti như mưa nhưng không có gió không ảnh hưởng tới`thiết bị

Kết luận : cấp bảo vệ IP 21 chống được chất rắn có kính thướt lớn và nước mưa nhỏ theo hướng thẳng đúng từ trên xuống.

Cấp bảo vệ IP55

chuẩn IP 55
IP 55 tiêu chuẩn trong công nghiệp

Tại cấp bảo vệ IP 55, thiết bị có khả năng chống với điều kiện :

  • Chống bụi không hoàn toànm nếu có xâm nhập cũng không ảnh hưởng tới thiết bị. Phần lớn các hạt bụi, cát, đá đều bị ngăn lại.
  • Khả năng chống nước kể cả phun nước trực tiếp vào

Kết luận :  thiết bị có khả năng chống bụi & nước hoàn toàn nhưng không thể ngâm trong nước.

Cấp bảo vệ IP67

cấp bảo vệ IP 67 trong công nghiệp
Chuẩn IP 67 trên cảm biến đo mức nước siêu âm

Chuẩn bảo vệ IP 67 cho khả năng chống nước và chống bụi tuyệt đối. Chúng ta thấy các điện thoại đời mới đều tích hợp chuẩn IP 67 / IP 68.

Với IP 67 thiết bị có thể ngâm trong nước ở độ sâu 1m trong 30 & hoàn toàn kháng bụi trong mọi điều kiện.

Cấp bảo vệ IP23

Chuẩn bảo vệ IP 23 thường được dùng cho các thiết bị lắp trong tủ điện với khả năng

  • Chống vật rắn kích thước lớn hơn 12.5mm và
  • Chống nước theo phương thẳng đứng.

Các thiết bị này phải được che chắn hoặc bảo vệ như : lắp trong tủ điện hoặc khu vực ít tác động bởi môi trường.

Cấp bảo vệ IP44

Cấp bảo vệ IP 44 kháng được các vật thể rắn nhỏ :

  • Kháng chất rắn lớn hơn 1mm
  • Kháng nước phun trực tiếp vào ở tất cả các hướng khác nhau

Thiết bị có chuẩn IP 44 gần như an toàn trong khu vực ẩm ước hoặc có nước nhưng không thể kháng bụi hoàn toàn. Các hạt bụi li ti vẫn có thể xâm nập vào bên trong thiết bị dù chống được nước bắn vào.

Mọi người lưu ý : việc chống nước và chống bụi là hai tiêu chuẩn hoàn toàn khác nhau nên tránh nhầm lẫn : chống nước tôt thì chống bụi tốt.

Cấp bảo vệ IP20

cấp bảo vệ IP 20
Tiêu chuẩn IP 20 được sử dụng trong các thiết bị lắp trong tủ điện

Cấp bảo vệ IP 20 được tìm thấy nhiều trên các thiết bị điện như : bộ chuyển đổi tín hiệu, bộ cách ly tín hiệu, chống nhiễu nguồn…Tiêu chuẩn IP 20 có chức năng như sau:

  • Chống vật thể có kích thước lớn hơn 12mm
  • Không có khả năng chống nước

Thiết bị cần phải cách ly hoàn toàn với nước để đam bảo thiết bị hoạt động tốt. Bo mạch không chống được nước & có nhiều khe hở cũng một phần giúp thiết bị được tản nhiệt tốt hơn. Các bộ chuyển đổi tín hiệu lắp trong tủ điện có tiêu chuẩn IP20.

 Cấp bảo vệ IP22

Chuẩn IP 22 có thông số chống chất rắn tương tự cấp bào v65 IP20 nhưng có khả năng chống nước ở góc nghiêng 15 độ hoặc mưa kèm gió nhẹ.

Các thiết bị chuẩn IP 22 có thể yên tâm sử dụng nếu được lắp trong các tủ điều khiển mà không lo bị ảnh hưởng bới tác động bên ngoài.

H3 : Cấp bảo vệ IP65

tiêu chuẩn IP 65 được dùng trên cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất đặt tiêu chuẩn IP 65

Cấp bảo vệ IP 65 mang tới sự kháng bụi hoàn toàn và cũng như kháng nước ở mức độ vừa phải. Chi tiết tiêu chuẩn IP 65 :

  • Kháng bụi hoàn toàn trong mọi điều kiện
  • Kháng nước ở tất cả mọi hướng kể cả vòi phun có áp lực lớn

Chuẩn IP 65 được dùng cho các đèn chiếu sáng ngoài trời với khả năng chống bụi và chống nước do mưa, bão hoàn toàn mà không bị ảnh hưởng. Các cảm biến áp suất tiêu chuẩn đều có chuẩn IP 65 cho khả năng chống bụi và chống nước.

Cấp bảo vệ IP66

camera đạt chuẩn IP 66 lắp ngoài trời
Camera đặt chuẩn IP 66 lắp ngoài trời chịu được trời mưa – nắng

Cấp bảo vệ IP 66 cao hơn một cấp so với IP 65 với khả năng chịu được nước kể cả sóng lớn. Các loại camera lắp ngoài trời ngày nay cũng đã đạt chuận IP66. Chuẩn IP 66 có các thông số như sau :

  • Kháng bụi hoàn toàn
  • Kháng nước hoàn nhưng không thể ngâm trong nước được

Các thiết bị đạt chuẩn IP 66 có thể lắp thoải mái ngoài trời với điều kiện khắc nghiệt như : bụi, cát , đá, mưa, bão …

Cấp bảo vệ IP68

cấp bảo vệ IP 68
Chuẩn IP 68 chống chịu được với bụi và ngâm trong nước

Chuẩn bảo vệ tiêu chuẩn trong thiết kế trong công nghiệp hiện nay là IP 68 với khả năng kháng bụi & kháng nước hoàn toàn. Các thiết bị có thể ngâm trong nước ở độ sâu 3m trong 30p mà không hề bị ảnh hưởng.Đồng hồ đo áp suất dưới đáy biển không chỉ mà còn có khả năng chịu áp sâu bên dưới mặt nước.

Mắc dù có khả năng kháng nước hoàn toàn nhưng các nhà sản xuất luôn khuyến cáo người dùng không nên quá lạm dụng.

….

Thông qua bài chia sẻ IP 68 là gì, các tiêu chuẩn IP & các thông tin liên quan các chữ số sau chữ IP ./. sẽ giúp được mọi người có cái nhìn chi tiết hơn về ý nghĩa của tiêu chuẩn IP cũng như biết rõ chuẩn IP 68 là gì.

Kỹ Sư Cơ – Điện Tử

Nguyễn Minh Hòa

Mobi : 0937 27 55 66

Mail : hoa.nguyen@huphaco.vn



Bài viết liên quan

Bộ chuyển đổi Profibus sang Profinet Bộ chuyển đổi Profibus sang Profinet

Bộ chuyển đổi Profibus sang Profinet là một thiết bị giúp kết nối và chuyển đổi dữ liệu giữa hai giao thức truyền thông công nghiệp phổ biến, Profibus và Profinet. Hệ thống tiêu chuẩn trong bộ lập trình PLC Siemens sử dụng Profibus để kết nối với các thiết bị ngoại vi. Tuy nhiên,…

Rơ le bán dẫn 220V - RSR52-24A80 Sử Dụng SSR1 Pha 40A – 80A Với Nhiều Loại Tín Hiệu Điều Khiển Khác Nhau

SSR 1 pha còn được gọi là relay bán dẫn 1 pha hay rơ le bán dẫn 1 pha. “SSR 1 pha” là viết tắt của thuật ngữ “Single Phase Solid State Relay”. Solid State Relay là một thiết bị điện tử có khả năng chuyển đổi điện năng đến tải mà không sử dụng…

Đồng hồ áp suất Hydrogen có relay Quản lý Áp suất Tối ưu: Đồng hồ Khí Hydrogen

Đồng hồ áp suất khí hydrogen là một thiết bị đo áp suất dùng để đo áp suất của khí hydrogen. Nó được sử dụng trong các hệ thống lưu trữ và sử dụng hydrogen, và cần đảm bảo chính xác về áp suất để đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của…