Khí Nitrogen dioxide (NO2) là một loại chất khí rất độc, ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của con người. Lượng khí NO2 trong không khí lớn kết hợp với các chất khác là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Vậy làm sao để phát hiện ra trong môi trường sống của chúng ta có khí Nitrogen dioxide (NO2)? Nhờ vào sự ra đời của máy rò rỉ khí Nitrogen dioxide (NO2), mà phần lớn lượng khí NO2 bị rò rỉ ra được phát hiện kịp thời. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn một số thông tin hữu ích về loại máy rò rỉ khí này.
Tổng quan về máy rò rỉ khí trên thị trường hiện nay
Máy rò rỉ khí là gì
Sự rò rỉ khí là hiện tượng khí thải bị thoát ra ngoài môi trường sống. Những khí thải này nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ gây hại rất lớn tới sức khỏe của con người và gây ô nhiễm môi trường.
Máy rò rỉ khí chính là một loại máy chuyên được sử dụng để phát hiện ra sự rò rỉ khí. Tùy thuộc vào loại chất khí mà chúng ta có những máy rò rỉ khí khác nhau. Chẳng hạn các dòng máy rò rỉ khí Nitrogen dioxide (NO2) được sử dụng để phát hiện khí NO2; Máy rò rỉ khí Methane (CH4) dùng để phát hiện ra khí CH4; máy rò rỉ khí Nitric Oxide (NO)… Mỗi loại máy sẽ có những đặc trưng riêng.
Nguyên lý hoạt động của máy rò rỉ khí là gì
Nguyên lý hoạt động của máy rò rỉ khí rất đa dạng. Có thể dựa trên hiện tượng cảm ứng nhiệt, cảm ứng áp suất,… Tùy thuộc vào môi trường, mà ta có thể lựa chọn những chiếc máy với nguyên lý hoạt động phù hợp.
Khi hiện tượng rò rỉ khí xảy ra, bộ phận cảm biến của máy sẽ phát hiện. Thông tin sẽ được truyền tới bộ phận điều khiển. Sau đó, máy sẽ phát ra tín hiệu báo cho con người biết về hiện tượng rò rỉ khí đã xảy ra.
Dù dựa trên nguyên lý nào, thì lợi ích chung của tất cả các máy rò rỉ khí là phát hiện, thông báo kịp thời cho người dùng về tình trạng khí nén bị rò rỉ. Nhờ đó mà chúng ta sẽ có những biện pháp phù hợp để xử lý.
Tổng quan kiến thức về khí Nitrogen dioxide (NO2)
Khái niệm khí Nitrogen dioxide (NO2)
Nitrogen Dioxide (NO2) là một loại nitơ oxit, có mùi hăng và màu nâu đỏ đặc trưng. NO2 trong khí quyển có vai trò quan trọng trong việc tạo ra tầng ozon. Đây cũng là một thành phần chính có trong khói bụi từ các phương tiện giao thông, lò sưởi, bếp gas và khói thuốc lá.
Tính ứng dụng của khí Nitrogen dioxide (NO2)
Nhìn chung, NO2 là một loại khí rất độc. Chúng là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm không khí, ô nhiễm môi trường. Nếu hàm lượng NO2 trong không khí lớn thì sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của con người. Chúng gây ra một số căn bệnh về đường hô hấp rất nguy hiểm. Đặc biệt là nhiễm trùng đường hô hấp ở trẻ em và người già.
Tuy vậy, thật khó để phủ nhận vai trò của khí NO2 trong đời sống. Nó được ứng dụng chủ yếu trong ngành thực phẩm. Nó gây ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn có trong thịt. Giúp cho thịt lâu bị hỏng, giữ màu đỏ tươi, mùi vị đặc trưng.
Vì đây là một chất khí rất độc nên cần phải có những biện pháp để kịp thời phát hiện và xử lý. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất là sử dụng máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2).
Tổng quan về máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2)
Các đặc điểm của sản phẩm máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2) công nghệ mới
Máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2) là một loại sản phẩm được sử dụng để phát hiện loại chất khí này kịp thời. Nhờ vào tín hiệu mà nó phát ra mà con người có thể biết có hiện tượng rò rỉ khí xảy ra. Cũng giống như những chiếc máy rò rỉ khí khác, máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2) cũng có những đặc trưng:
- Kết cấu rất đơn giản, kích thước đa dạng, phù hợp với từng nhu cầu sử dụng của con người.
- Máy được tích hợp những công nghệ hiện đại có thể phát hiện nhanh và chính xác, có thể lên tới hơn 90%.
- Sử dụng máy rất đơn giản, đi kèm sẽ có bản hướng dẫn sử dụng. Bạn chỉ cần làm theo và thực hiện các lưu ý được nêu ra trong đó.
- Công nghệ hiện đại với nguyên lý vận hành đa dạng như cảm biến nhiệt, cảm biến áp suất…
- Trọng lượng nhẹ, chỉ từ 1.5 đến 4.5 kg, thích hợp để người dùng vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác mà không cần nhiều công sức.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết của máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2)
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | |
Kích thước | 156 x 166 x 111mm (6,1 x 6,5 x 4,3 inch) | 195 x 166 x 111mm (7,6 x 6,5 x 4,3 inch) | 156 x 166 x 111mm (6,1 x 6,5 x 4,3 inch) | |||
Cân nặng | Nylon: 0,5 kg Hợp kim: 1kg (2,2lbs) 316 Đ / S: 3,1kg (6,8lbs) | Nhôm: 1kg (2,2lbs) Thép không gỉ: 3,1kg (6,8lbs) | 1,5 kg (3,3lbs) | Nhôm: 1kg (2,2lbs) Thép không gỉ: 3,1kg (6,8lbs) | ||
Vật liệu | Nylon gia cố bằng thủy tinh hoặc Chứng nhận 316 S / SUL: Nhôm hoặc 316 S/S | Nhôm hoặc thép không gỉ 316 | Nhôm | Nhôm hoặc thép không gỉ 316 | ||
Chứng chỉ bảo vệ | IP65 | IP54 | IP65 | |||
Cáp | 1 x M 2 0, 1 / 2 “NPT hoặc 3 / 4 NPT * trên bên cánh phải | |||||
Kích thước | 0,5 đến 2,5mm 2 | |||||
Loại cảm biến | Điện hóa | Hạt xúc tác | Vỏ cảm biến 316 S / S với hạt xúc tác | Hạt xúc tác | Dẫn nhiệt | |
Nhiệt độ hoạt động | -40 đến +50 ° C (-40 đến 122 ° F) (phụ thuộc vào cảm biến) |
-20 đến + 50 ° C (-4 đến 122 ° F) | -40 đến + 80 ° C (-40 đến 176 ° F) |
-20 đến + 150 ° C (-4 đến 302 ° F) | -40 đến + 55 ° C (-40 đến 131 ° F) | +10 đến + 55 ° C (50 đến 301 ° F) |
Độ ẩm | 10 đến 95% RH không ngưng tụ | 0-99% RH không ngưng tụ | 0-90% RH | |||
Điện áp hoạt động | 8-30V dc | 2.0V dc +/- 0.1V | 10-30V dc | |||
Yêu cầu về nguồn điện | 24mA tối đa | 300mA (điển hình) | 50mA ở 24V dc 1,2W | |||
Sản lượng điện | 2- dây 4-20mA | Cầu nối 3 dây mV Tín hiệu điển hình: 12-15mV /% LEL CH 4 | Cầu nối 3 dây mV Tín hiệu điển hình:> 10mV /% LEL CH4 | 3- dây 4-20mA |
Bài viết cung cấp đến người dùng các thông tin hữu ích về khí Nitrogen Dioxide (NO2) – Loại khí đặc trưng và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ngoài ra, bạn còn biết thêm thông tin hữu ích về máy rò rỉ khí Nitrogen Dioxide (NO2) công nghệ cao. Hy vọng đây là nguồn kiến thức bổ ích để khách hàng có quyết định chính xác trước khi mua sản phẩm này!