Rò rỉ khí là một trong những hiện tượng rất nguy hiểm. Nó gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của con người, cũng như hoạt động sản xuất. Sự ra đời của máy rò rỉ khí đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết vấn đề trên. Có rất nhiều loại máy rò rỉ khí, trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về máy rò rỉ khí Methane (CH4). Chúc các bạn sẽ có thêm được những thông tin hữu ích về loại máy rò rỉ khí này.
Khái niệm máy rò rỉ khí và nguyên lý hoạt động của sản phẩm
Sự rò rỉ khí được hiểu là hiện tượng các chất khí bị thoát ra ngoài môi trường. Những chất khí này có thể gây hại tới môi trường, sức khỏe con người. Bên cạnh đó, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nó sẽ gây thất thoát nhiên liệu, làm hỏng máy móc.…
Chính vì để giải quyết những vấn đề này mà máy rò rỉ khí đã ra đời. Máy rò rỉ khí chính là một loại sản phẩm, chuyên được sử dụng để phát hiện sự rò rỉ khí. Nhờ có máy rò rỉ khí mà con người có thể nhanh chóng phát hiện và có biện pháp giải quyết kịp thời.
Máy rò rỉ khí hoạt động dựa trên nhiều nguyên lý khác nhau: cảm biến nhiệt, cảm biến áp suất… Tức là, khi có hiện tượng rò rỉ khí xảy ra, bộ phận cảm biến của máy sẽ phát hiện. Thông tin nhận được sẽ đưa về hệ thống điều khiển. Hệ thống sẽ phát ra tín hiệu để thông báo cho con người biết. Như vậy, trong từng môi trường làm việc khác nhau, mà người ta sẽ sử dụng những chiếc máy có nguyên lý hoạt động phù hợp.
Tổng quan về khí Methane (CH4)
Khí Methane (CH4) là gì?
Ở nhiệt độ thường, khí Methane là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí. Nó còn có tên gọi khác là khí bùn áo, có công thước hóa học là CH4 trong hóa học. Chúng có trong thành phần chính của khí dầu mỏ. Chúng cũng được tạo ra trong quá trình chế biến, chưng cất hay sản xuất khí dầu mỏ. Đây là một loại khí rất độc và dễ bắt cháy.
Ứng dụng đặc biệt của khí Methane (CH4) trong cuộc sống là gì?
Trong cuộc sống của chúng ta thì khí Methane lại được ứng dụng rất nhiều:
- Dùng để sản xuất nhiên liệu. Đây chính là nguyên liệu có trong khí gas dùng để nấu và sưởi ấm trong gia đình.
- Trong công nghiệp, chúng được sử dụng để sản xuất nhiều chất khác nhau như: hydro, methanol, axit axetic và anhydrit axetic.
Tuy nhiên, đây vẫn là một loại khí rất độc, dễ gây ra cháy nổ. Vì vậy mà việc sử dụng máy rò rỉ khí Methane (CH4) là rất cần thiết.
Tổng quan về máy rò rỉ khí Methane (CH4) thế hệ mới
Các đặc điểm nổi bật của dòng máy rò rỉ khí Methane CH4 thế hệ mới
Máy rò rỉ khí Methane (CH4) là một dòng sản phẩm chuyên được sử dụng để phát hiện sự rò rỉ khí Methane (CH4). Một số đặc điểm nổi bật của dòng sản phẩm máy dò khí CH4 là:
- Thiết kế rất đa dạng với nhiều kích thước khác nhau để khách hàng lựa chọn. Đặc biệt sản phẩm phù hợp với từng điều kiện không gian nhà xưởng khác nhau.
- Sản phẩm được tích hợp những công nghệ thông minh, giúp nhanh chóng phát hiện ra sự rò rỉ khí. Cũng như hiệu quả hoạt động rất cao, độ chính xác lên tới hơn 90%.
- Nguyên lý hoạt động của máy rất đa dạng, phù hợp với các môi trường làm việc khác nhau.
- Máy sử dụng rất dễ dàng cho tất cả mọi người, mọi lứa tuổi.
- Sản phẩm được đảm bảo cao về quy trình sản xuất chuyên nghiệp, đảm bảo các tiêu chuẩn khắt khe về thị trường và chất lượng thiết bị.
- Khả năng hoạt động trơn tru, tuổi thọ cao, có thể dùng liên tục trong vòng 4 – 8 năm.
- Không cần cầu kỳ trong chế độ bảo quản, bạn chỉ cần thường xuyên lau chùi để đảm bảo tránh bụi bẩn và nước vào trong thiết bị.
- Máy dò khí CH4 đặc biệt dễ dàng di chuyển khi có kích thước và khối lượng nhỏ, bạn có thể vận chuyển bằng tay đơn giản.
Thông số kỹ thuật nổi bật của dòng máy dò khí CH4
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | |
Kích thước | 156 x 166 x 111mm (6,1 x 6,5 x 4,3 inch) | 195 x 166 x 111mm (7,6 x 6,5 x 4,3 inch) | 156 x 166 x 111mm (6,1 x 6,5 x 4,3 inch) | |||
Cân nặng | Nylon: 0,5 kg Hợp kim: 1kg (2,2lbs) 316 Đ / S: 3,1kg (6,8lbs) | Nhôm: 1kg (2,2lbs) Thép không gỉ: 3,1kg (6,8lbs) | 1,5 kg (3,3lbs) | Nhôm: 1kg (2,2lbs) Thép không gỉ: 3,1kg (6,8lbs) | ||
Vật liệu | Nylon gia cố bằng thủy tinh hoặc Chứng nhận 316 S / SUL: Nhôm hoặc 316 S/S | Nhôm hoặc thép không gỉ 316 | Nhôm | Nhôm hoặc thép không gỉ 316 | ||
Chứng chỉ bảo vệ | IP65 | IP54 | IP65 | |||
Cáp | 1 x M 2 0, 1 / 2 “NPT hoặc 3 / 4 NPT * trên bên cánh phải | |||||
Kích thước | 0,5 đến 2,5mm 2 | |||||
Loại cảm biến | Điện hóa | Hạt xúc tác | Vỏ cảm biến 316 S / S với hạt xúc tác | Hạt xúc tác | Dẫn nhiệt | |
Nhiệt độ hoạt động | -40 đến +50 ° C (-40 đến 122 ° F) (phụ thuộc vào cảm biến) |
-20 đến + 50 ° C (-4 đến 122 ° F) | -40 đến + 80 ° C (-40 đến 176 ° F) |
-20 đến + 150 ° C (-4 đến 302 ° F) | -40 đến + 55 ° C (-40 đến 131 ° F) | +10 đến + 55 ° C (50 đến 301 ° F) |
Độ ẩm | 10 đến 95% RH không ngưng tụ | 0-99% RH không ngưng tụ | 0-90% RH | |||
Điện áp hoạt động | 8-30V dc | 2.0V dc +/- 0.1V | 10-30V dc | |||
Yêu cầu về nguồn điện | 24mA tối đa | 300mA (điển hình) | 50mA ở 24V dc 1,2W | |||
Sản lượng điện | 2- dây 4-20mA | Cầu nối 3 dây mV Tín hiệu điển hình: 12-15mV /% LEL CH 4 | Cầu nối 3 dây mV Tín hiệu điển hình:> 10mV /% LEL CH4 | 3- dây 4-20mA |
Trên đây là các thông tin quan trọng về máy rò rỉ khí CH4. Bạn đã hiểu về công dụng, đặc điểm, thông số kỹ thuật. Hy vọng đây là nguồn kiến thức bổ ích để các bạn có thể sử dụng hiệu quả và chọn lựa đúng thiết bị uy tín nhất!