Đồng hồ đo áp suất 0-10 bar một trong những thang đo được sử dụng nhiều nhất trong các thang đo áp suất tiêu chuẩn. Lý do là trong khoảng đo 10 bar thì phù hợp với đo cho khí nén, nước, nước thải … Hai kích thước mặt đồng hồ case 63mm và 100mm được sử dụng phổ biến hơn hẵn so với các loại 150mm và 200mm. Chúng ta cùng tìm hiểu đồng hồ đo áp suất 0-10 bar của Georgin – Pháp với 2 kích thước Case 63mm và 100mm có gì khác biệt nhé.
Thông số đồng hồ đo áp suất 0-10 bar Case 100mm Georgin – Pháp
- Hãng sản xuất : Georgin – Pháp
- Model : M5000
- Range : 0-10 bar
- Chọi quá áp : 130% tương đương 13 bar
- Case : 100mm
- Vạch chia : 0,2 bar / vạch
- Sai số : 1%
- Vật liệu ống bourdon : 316L
- Vật liệu kết nối ren : 316L
- Mặt kính : safety glass
- Tiêu chuẩn : IP65, option IP 67
- Đơn vị tính : bar tương đương kg/cm2
- Kiểu kết nối : G ½ hoặc NPT ½ chân đứng ( bottom ) hoặc chân sau ( back )
- Nhiệt độ làm việc -40…100oC cho có dầu và 200oC cho không dầu
- Chứng chỉ Atex II 2GD c T1 IP65
Option :
- Case : 316L
- Sai số : 0,5%
- Flange : front, back, U-Clamp
- Relay SPDT 1 – 2 tiếp điểm
- Oxyen clearing
- Màng Clamp DN25, DN38, DN40
- Test report
Thông số đồng hồ đo áp suất 0-10 bar Case 63mm Georgin – Pháp
- Hãng sản xuất : Georgin – Pháp
- Model : M5000
- Range : 0-10 bar
- Chọi quá áp : 130% tương đương 13 bar
- Case : 63mm
- Vạch chia : 0,2 bar / vạch
- Sai số : 1%
- Vật liệu ống bourdon : 316L
- Vật liệu kết nối ren : 316L
- Mặt kính : polycarbonate
- Tiêu chuẩn : IP65, option IP 67
- Đơn vị tính : bar tương đương kg/cm2
- Kiểu kết nối : G ¼ “ hoặc ¼ NPT chân đứng ( bottom ) hoặc chân sau ( back )
- Nhiệt độ làm việc -40…100oC cho có dầu và 200oC cho không dầu
- Chứng chỉ Atex II 2GD c T1 IP65
Option :
- Case : 316L
- Sai số : 0,5%
- Flange : front, back, U-Clamp
- Relay SPDT 1 – 2 tiếp điểm
- Oxyen clearing
- Màng Clamp DN25, DN38, DN40
- Test report
Sự khác biệt giữa Case 63mm và 100mm
- Điểm khác biệt dễ nhận biết nhất của hai kích thước này chính là kích thước của mặt đồng hồ : 63mm và 100mm.
- Kế đến đó là vật liệu mặt kính. Mặt kính 63mm là loại nhựa cứng trong tương tự như kính. Trong khi đó mặt 100m lại là loại kính chịu lực chống vỡ khi có tác động lực từ bên ngoài.
- Kết nối ren thì mặt 63mm là G1/4 còn mặt 100m là G1/2
Còn lại các thông số bên trong đồng hồ hoàn toàn giống nhau như : vật liệu ống bourdon và kết nối ren là 316L .
Điểm nổi bật đồng hồ đo áp suất Georgin
Vật liệu ống Bourdon tiêu chuẩn 316L. So với các hãng khác thì vật liệu ống Bourdon tiêu chuẩn chỉ là 304 SS hoặc 316 SS. Tất nhiên ai cũng biết rằng inox 316L có chuẩn cao hơn hẳn so với 304 và 316.
Vật liệu vỏ ( case ) và phía sau của đồng hồ dày gấp 1.5 lần so với các hãng Stiko, Yamri, Tema … Điều này nói lên Georgin rất chú trọng tới chất lượng của sản phẩm, khả năng chống chịu va đập, tác động của bên ngoài tới đồng hồ.
Ren kết nối cũng chuẩn 316L & được khắc lên ngay trên chân ren của đồng hồ đo áp suất. Chúng ta có 02 lựa chọn ren G1/2 ~21mm và ren ½ NPT.
Mặt kích safety glass ( an toàn ) tiêu chuẩn cho đường kính 100mm, 150mm, 250mm & không có phiên bản thấp hơn. Điều này cho chúng ta thấy rằng tiêu chuẩn thấp nhất của đồng hồ đo áp suất Georgin đã có kính an toàn.
Phía sau chúng ta thấy có một nút cao su màu đen. Đây chính là vị trí chống quá áp của đồng hồ. Khi áp suất vượt quá 130% tương đương 13 bar thì nút phía sau này sẽ bung ra tránh làm vỡ kính phía trước của măt đồng hồ gây nguy hiểm cho người vận hàng.
Tuỳ chọn
- Vỏ đồng hồ vật liệu 316L
- Sai số 0,5%
- Chuẩn Atex Version
- Kết nối Clamp DN25, DN38, DN40
- Relay 1-2 contact SPDT hay còn gọi là đồng hồ áp suất 3 kim
Đồng hồ đo áp suất 0-10 bar dùng ở đâu
Đồng hồ đo áp suất 0-10 bar chỉ đo max 10 bar chính vì thế các khu vực đo có áp suất nhỏ hơn 10 bar đều đo được. Tuy nhiên, không phải vì thế mà chúng ta lại dùng đồng hồ đo áp suất 0-10 bar để đo 0-1 bar. Như vậy thì không đúng tiêu chuẩn & sẽ giảm độ phân giải hiển thị trên màn hình.
Chúng ta thấy rằng đối với đồng hồ 0-10 bar thì 1 vạch chia sẽ là 0.2 bar. Vì thế các khu vực cần đo áp suất từ 4 bar, 6 bar , 8 bar , 10 bar thì đồng hồ có thang đo 0-10 bar sẽ phù hợp.
Nếu chúng ta dùng 0-10 bar để chỉ đo 1 bar hoặc 2 bar thì vẫn đo được nhưng độ chính xác sẽ không được cao như bạn dùng 0-2.5 bar hoặc 0-4 bar.
Đồng hồ đo áp suất màng
Đặc thù là đồng hồ đo áp suất dạng màng Clamp được sử dụng trong các ngành thực phẩm, dược phẩm nói chung với tiêu chuẩn CIP / SIP. Clamp giúp người dùng tháo lắp nhanh để vệ sinh bằng tay mà không cần dùng các công cụ hổ trợ. Các kích thước Clamp thường sử dụng là DN25, DN38, DN50…
Vật liệu của lớp màng clamp tiêu chuẩn là 316L SS dính liền vào đồng hồ mà không thể tách rời. Tất nhiên rằng chúng ta dễ dàng tháp giữa đồng hồ và màng nhưng vấn đề phát sinh là hiệu chuẩn cho chính xác. Chính vì thế mà hãng sẽ đánh dấu khoá lại vị trí có thể tháo lớp màng với đồng hồ áp suất.
Ngoài việc kết nối là dạng màng có clamp thì đồng hồ đo áp suất có màng không có điểm khác biệt so với các loại đồng hồ tiêu chuẩn.
Đồng hồ đo áp suất nước
Đồng hồ đo áp suất nước là một thiết bị không thể thiếu tại các cụm bơm cấp nước cho toà nhà, các máy bơm nước PCCC, hệ thống bơm Chiller – AHU & tất cả các hệ thống đường ống liên quan tới nước.
Điểm bạn cần lưu ý khi dùng đồng hồ đo áp suất cho khu vực bơm nước chính là bạn phải sử dụng loại đồng hồ có dầu bên trong. Bởi hệ thống bơm thường có độ rung khá lớn do bơm gây gây ra. Dầu trong đồng hồ sẽ giúp kim bên trong đồng hồ không bị lệch cung như vị cong hay rơi kim sau một thời gian sử dụng.
Đồng hồ đo áp suất khí nén
Bất kỳ một hệ thống máy nén khí nào cũng cần có đồng hồ đo áp suất cơ để giám sát áp suất đầu ra ngay sau máy nén khí.
Đặc biệt áp suất tại bình tích áp và khu vực đường ống phân phối luôn chênh lệch khá lớn. Chính vì thế mà bên cạnh cảm biến áp suất khí nén người ta còn dùng thêm đồng hồ đo áp suất cơ để theo dõi và giám sát nhanh tại chỗ.
Ngoài ra các khu vực trước và sau lọc khí trước khi vào khu vực sản xuất cũng cần giám sát áp suất. Sự chênh lệch áp suất quá lớn giúp chúng ta đánh giá được lọc khí đang bị dơ & cần vệ sinh hoặc thay mới.
Đồng hồ đo áp suất hơi – hơi nóng – lò hơi
Đồng hồ đo áp suất hơi nóng là một trong những thiết bị không thể thiếu trong hệ thống lò hơi. Thông qua đồng hồ đo áp suất người vận hành dễ dàng biết được áp suất hơi của lò là bao nhiêu. Từ đó sẽ thao tác điều chỉnh tăng hoặc giảm cho phù hợp.
Đặc thù của ngành lò hơi là nhiệt độ rất cao, trong khi các đồng hồ đo áp suất chỉ có thể chịu nhiệt tới 65oC ( có dầu ) và 200oC với không dầu ( Georgin – Pháp ). Chính vì thế ống siphon là một thiết bị không thể thiếu khi lắp đặt đồng hồ đo áp suất lò hơi. Ống siphon sẽ giảm nhiệt độ từ 250oC xuống 80oC < ngưỡng 100oC mà đồng hồ chịu được.
Ống siphon có hình dạng như một vòng xoắn ốc. Hơi nước khi đi vào đồng hồ sẽ tích tụ lại trong vòng xoắn ốc này. Nước được xem là một thành phần cách nhiệt tốt với hơi nóng chính vì thế mà nhiệt độ hơi sẽ được giảm đáng kể khi tiếp xúc với đồng hồ áp suất.
Đồng hồ đo áp suất thuỷ lực
Các máy thuỷ lực có áp lực rất cao từ 100 bar, 160 bar, 250 bar, 400 bar, 600 bar. Đồng hồ đo áp suất thuỷ lực đóng vai trò quan trọng khi các kỹ sư vận hành kiểm tra áp suất đầu ra của máy thuỷ lực. Việc kiểm tra nhanh thông qua đồng hồ áp phần nào phán đoán được các sự cố nếu có một cách nhanh chóng.
Dù là một thiết bị nhỏ, có chi phí thấp nhưng đồng hồ đo áp suất lại đóng vai trò quan trọng khi cần xem áp suất máy có đủ hay không. Việc rò rỉ làm giảm áp lực nếu không phát hiện kịp thời sẽ gây nguy hiểm cho người vận hành và thiệt hại về vật chất.
Mua đồng hồ đo áp suất ở đâu?
Đồng hồ áp suất hiện nay được rất nhiều nhà phân phối cung cấp trên thị trường. Ngoại trừ các thương hiệu nổi tiếng như : Wika, Georgin, Stiko, Baumer, Nuovo fima, Tema, Suku thuộc nhóm G7… còn có các hãng đổng hồ chuẩn thấp hơn như Hawk, Wise, KK … Cty Hưng Phát hiện đang là đại diện của Stiko và Georgin về đồng hồ đo áp suất các loại.
Nếu bạn đang cần tư vấn hay thắc mắc về đồng hồ đo áp suất 0-10 bar hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp giải pháp tối ưu nhất.
Kỹ sư Cơ – Điện Tử
Nguyễn Minh Hoà
Mobi : 0937.27.55.66
Mail : hoa.nguyen@huphaco.vn