Đồng Hồ Đo Áp Suất M5000 0-16 bar được thiết kế và sản xuất bởi hãng Georgin – Pháp. Đồng hồ có 2 kích thước đường kính để bạn có thể lựa chọn là 63 mm và 100 mm. Đây là loại đồng hồ được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, có chất lượng và độ chính xác cao. Thiết bị chuyên dùng để đo áp suất chất lỏng, áp suất lò hơi, áp suất đường ống dẫn khí,…
Thông số kỹ thuật Đồng Hồ Áp Suất 0-16 bar kích thước 63 mm
Model: mã sản phẩm M5000CD5Q1G00
Hãng: Geogrin – Pháp
Dải đo: 0-16 bar
Kích thước mặt đồng hồ: 63 mm
Vạch chia: 0,5 bar/vạch
Quá áp: 130%
Vật liệu
- Thân đồng hồ: thép không gỉ 304
- Phần kết nối: thép không gỉ 316L
Mặt kính: Safety glass 4mm
Chống rung: dầu Glycerine
Chuẩn bảo vệ: IP 67
Đơn vị: bar
Kiểu ren kết nối: G1/4’’ BSPM
Khoảng nhiệt độ hoạt động: -40..65 độ C
Thông số kỹ thuật Đồng Hồ Áp Suất 0-16 bar kích thước 100 mm
Model: mã sản phẩm M5000DD0Q1G00
Hãng: Geogrin – Pháp
Dải đo: 0-16 bar
Kích thước mặt đồng hồ: 100 mm
Vạch chia: 0,5 bar/vạch
Quá áp: 130%
Vật liệu
- Thân đồng hồ: thép không gỉ 304
- Phần kết nối: thép không gỉ 316L
Mặt kính: Safety glass 4mm
Chống rung: dầu Glycerine
Chuẩn bảo vệ: IP 67
Đơn vị: bar
Kiểu ren kết nối: G1/2’’ BSPM
Khoảng nhiệt độ hoạt động: -40..65 độ C
Kích thước Đồng Hồ Đo Áp Suất M5000 0-16 bar
Đồng Hồ Đo Áp Suất có mã M5000CD5Q1G00 0-16 bar kích thước 63 mm sẽ có kích thước cụ thể như bản vẽ sau
Đồng Hồ Đo Áp Suất có mã M5000DD0Q1G00 0-16 bar kích thước 100 mm loại không mặt bích sẽ kích thước cụ thể như bản vẽ sau
Đặc điểm của Đồng Hồ Đo Áp Suất M5000 0-16 bar
Đồng Hồ Đo Áp Suất 0-16 bar được hãng Georgin – Pháp thiết kế rất tỉ mỉ và chăm chút để hướng tới người sử dụng. Sự an toàn được đưa lên hàng đầu với những vật liệu cứng cáp có thể dùng trong nhiều môi trường. Ngoài ra, đồng hồ cũng đạt được độ chính xác cao ngay cả dùng trong môi trường có nhiều rung động.
Sau đây, mình sẽ giới thiệu chi tiết hơn về 4 đặc điểm nổi bật của Đồng hồ đo áp suất 0-16 bar.
Thứ nhất
Thân đồng hồ được làm từ hai vật liệu là thép không gỉ 304 và 316L. Với phần thân trên được làm bằng thép không gỉ 304 nên có độ cứng cao, chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt. Phần ren kết nối sẽ được làm từ thép không gỉ 316L, một loại thép có nhiều ưu điểm hơn. Rất phù hợp cho vị trí dùng để nối đồng hồ với các vị trí lắp đặt khác.
Thứ hai
Với mặt kính cường lực Safety Glass dày đến 4 mm. Được bao bọc xung quanh bởi lớp thép dày hơn 1.5 lần so với các loại đồng hồ của hãng khác. Điều này cho phép đồng hồ M5000 có thể chịu được những va đập mạnh và kể cả rơi rớt mà vẫn có thể tiếp tục sử dụng.
Thứ ba
Để đồng hồ có thể hoạt động trong môi trường rung động như ở các bơm cao áp. Nhưng rung động này sẽ ảnh hưởng đến phần ống Bourdon bên trong đồng hồ. Từ đó, gây ảnh hưởng đến độ chính xác của thiết bị. Loại dầu Glycerine sẽ được sử dụng để chống lại những rung động đó. Dầu sẽ được bao phủ trên mặt đồng hồ để giữ kim không rung lắc, ổn định được giá trị đo trên thiết bị.
Thứ tư
Để đảm bao an toàn cho người sử dụng và các thiết bị được lắp đặt xung quang đồng hồ. Đồng hồ đo áp suất 0-16 bar có thể chịu quá áp lên đến 130%. Điều đó có nghĩa là với mức đo tối đa của đồng hồ là 16 bar. Khi hệ thống có áp suất vượt quá ngưỡng này 30% tức là 20,8 bar thì đồng hồ mới có thể hư hỏng. Nhưng kể cả có vượt quá áp như vậy. Ở đồng hồ đo áp suất M5000 0-16 bar loại 100 mm có thêm 1 nút bịt sau lưng. Khi đồng hồ bị quá áp nút bịt này sẽ văng ra để giảm áp suất cho hệ thống. Từ đó giảm bớt được những tổn thất gây ra do hệ thống quá áp.
Ứng dụng Đồng Hồ Đo Áp Suất M5000 0-16 bar
Đồng Hồ Đo Áp Suất M5000 0-16 bar có dải áp suất từ 0 đến 16 bar. Đây là dải áp suất khá phổ biến trong công nghiệp. Vì thế, đồng hồ áp suất M5000 0-16 bar có thể dùng để đo áp suất chất lỏng, khí hay hơi ở nhiều loại môi trường. Các ứng dụng cụ thể như sau:
- Dùng để đo áp suất tại những khu vực có độ ăn mòn cao như trong các nhà máy dầu khí, dầu cọ, hóa chất,…
- Dùng trong môi trường đòi hỏi tính vệ sinh và độ tinh khiết cao như các nhà máy thực phẩm, sinh học, dược phẩm,…
- Dùng để đo áp suất trong những môi trường có sự rung động cao như các nhà máy lọc dầu, hóa chất năng lượng, thủy điện,…hay các hệ thống bơm cao áp trong nhà máy, tòa nhà.