Ngày nay, máy rò rỉ khí được sử dụng rất phổ biến. Chức năng chính của loại sản phẩm này chính là dùng để phát hiện sự rò rỉ khí ra ngoài. Qua đó mà các thợ sửa chữa dễ dàng phát hiện và có biện pháp ngăn chặn, sửa chữa kịp thời. Một trong những loại khí mà thường xuyên bị rò rỉ chính là khí Hydrogen chloride (HCl). Cho nên máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl) ngày càng đóng vai trò quan trọng. Trong bài viết này, các bạn sẽ được tìm hiểu thêm những thông tin về máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl).
Máy rò rỉ khí là gì? Nguyên lý hoạt động của máy rò rỉ khí?
Trước khi nghiên cứu về máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl), thì chúng ta sẽ tìm hiểu về máy rò rỉ khí nói chung. Máy rò rỉ khí là một trong những sản phẩm giúp phát hiện sự rò rỉ khí của hệ thống máy móc công nghiệp.
Sự rò rỉ khí là một hiện tượng rất phổ biến, xảy ra khi máy móc đã hoạt động lâu ngày. Một số loại khí độc khi rò rỉ ra bên ngoài sẽ gây hại rất lớn đến sức khỏe của con người. Ngoài ra còn làm cho lãng phí nguồn khí, gây tổn thất lớn tới hoạt động sản xuất. Vì đó mà máy rò rỉ khí đã ra đời, nhằm mục đích để phát hiện sự rò rỉ khí.
Nhờ vào sự xuất hiện của máy rò rỉ khí mà máy móc được nâng cao tuổi thọ, quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Cũng như nhờ phát hiện kịp thời mà sức khỏe của con người sẽ không bị ảnh hưởng bởi các khí độc hại
Hầu hết các máy rò rỉ khí hoạt động dựa trên hiện tượng cảm biến nhiệt, cảm biến áp suất hoặc thông qua cơ chế dẫn nhiệt… Khi có phát hiện rò rỉ khí, máy sẽ nhận tín hiệu và đưa ra cho người dùng tình trạng rò rỉ.
Khí Hydrogen chloride (HCl) là gì?
Ở nhiệt độ và áp suất thường, Hydrogen chloride (HCl) là một chất khí không màu. Chúng có thể có màu hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu.
Ứng dụng đặc biệt của khí Hydrogen chloride (HCl)?
Khí HCl được ứng dụng rất phổ biến, ở hầu hết các lĩnh vực, đặc biệt là công nghiệp. Một số ứng dụng cơ bản như: dùng để sản xuất axit clohidric, Hidroclorua hóa cao su, xử lý bông, khắc các tinh thể bán dẫn,…
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Hydrogen chloride (HCl) để điều chỉnh độ pH trong nước. Thực hiện việc xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo an toàn cho người dùng. Bên cạnh đó, bạn sử dụng Hydrogen chloride (HCl) cho việc tái tạo nhựa và trao đổi ion để ngâm thép và loại bỏ tạp chất.
Tuy nhiên, đây cũng là một loại khí gây hại rất lớn cho sức khỏe của con người khi không được sử dụng đúng cách. Do vậy, cần có máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl) dùng để phát hiện loại khí này.
Tổng quan về máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl)
Đặc điểm nổi bật của máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl)
Đây là một loại sản phẩm dùng để phát hiện sự rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl). Đặc điểm nổi bật của nó là:
- Thiết kế đa dạng, với nhiều mẫu mã, kích thước khác nhau, phù hợp với nhu cầu của từng người.
- Sản phẩm rất bền bỉ, sử dụng trong nhiều môi trường làm việc khác nhau.
- Trọng lượng của máy không lớn, vì vậy người dùng có thể dễ dàng di chuyển tới nhiều vị trí khác nhau.
- Công nghệ rất thông minh, với tính chính xác cao đến hơn 90%.
- Nguyên lý hoạt động của sản phẩm đa dạng, có thể là: từ điện hóa, hạt xúc tác đến cơ chế dẫn nhiều. Tùy trong từng điều kiện hoạt động cụ thể mà có nguyên lý hoạt động riêng.
- Máy sử dụng rất dễ dàng, bạn có thể tham khảo cách dùng từ cuốn cẩm nang hướng dẫn kèm theo.
Chi tiết về thông số kỹ thuật máy dò khí Hydrogen chloride (HCl)
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | |
Kích thước | 156 x 166 x 111mm (6,1 x 6,5 x 4,3 inch) | 195 x 166 x 111mm (7,6 x 6,5 x 4,3 inch) | 156 x 166 x 111mm (6,1 x 6,5 x 4,3 inch) | |||
Cân nặng | Nylon: 0,5 kg Hợp kim: 1kg (2,2lbs) 316 Đ / S: 3,1kg (6,8lbs) | Nhôm: 1kg (2,2lbs) Thép không gỉ: 3,1kg (6,8lbs) | 1,5 kg (3,3lbs) | Nhôm: 1kg (2,2lbs) Thép không gỉ: 3,1kg (6,8lbs) | ||
Vật liệu | Nylon gia cố bằng thủy tinh hoặc Chứng nhận 316 S / SUL: Nhôm hoặc 316 S/S | Nhôm hoặc thép không gỉ 316 | Nhôm | Nhôm hoặc thép không gỉ 316 | ||
Chứng chỉ bảo vệ | IP65 | IP54 | IP65 | |||
Cáp | 1 x M 2 0, 1 / 2 “NPT hoặc 3 / 4 NPT * trên bên cánh phải | |||||
Kích thước | 0,5 đến 2,5mm 2 | |||||
Loại cảm biến | Điện hóa | Hạt xúc tác | Vỏ cảm biến 316 S / S với hạt xúc tác | Hạt xúc tác | Dẫn nhiệt | |
Nhiệt độ hoạt động | -40 đến +50 ° C (-40 đến 122 ° F) (phụ thuộc vào cảm biến) |
-20 đến + 50 ° C (-4 đến 122 ° F) | -40 đến + 80 ° C (-40 đến 176 ° F) |
-20 đến + 150 ° C (-4 đến 302 ° F) | -40 đến + 55 ° C (-40 đến 131 ° F) | +10 đến + 55 ° C (50 đến 301 ° F) |
Độ ẩm | 10 đến 95% RH không ngưng tụ | 0-99% RH không ngưng tụ | 0-90% RH | |||
Điện áp hoạt động | 8-30V dc | 2.0V dc +/- 0.1V | 10-30V dc | |||
Yêu cầu về nguồn điện | 24mA tối đa | 300mA (điển hình) | 50mA ở 24V dc 1,2W | |||
Sản lượng điện | 2- dây 4-20mA | Cầu nối 3 dây mV Tín hiệu điển hình: 12-15mV /% LEL CH 4 | Cầu nối 3 dây mV Tín hiệu điển hình:> 10mV /% LEL CH4 | 3- dây 4-20mA |
Trên đây là các thông tin về máy rò rỉ khí Hydrogen chloride (HCl). Bạn đã được hiểu về công dụng, đặc điểm và thành phần cấu tạo cũng như mục đích sử dụng. Đây là sản phẩm có nhiều ý nghĩa trong hoạt động sản xuất và công nghiệp. Hy vọng các bạn sớm tìm mua được thiết bị ưng ý với chất lượng tốt nhất.